Chênh 30 triệu, cuộc đối đầu giữa Innova Cross và Xpander Cross: chọn xe nào?
Việc Toyota Innova Cross giới thiệu bản 2.0G với mức giá tiệm cận Mitsubishi Xpander Cross, chỉ chênh khoảng 30 triệu đồng, đã khiến không ít người dùng phân vân trong quá trình lựa chọn mẫu xe phù hợp.
So sánh thông số Toyota Innova Cross 2.0G và Mitsubishi Xpander Cross
Đầu tiên xét về giá bán, Toyota Innova Cross 2.0G hiện đang có giá bán cao hơn Mitsubishi Xpander Cross đúng 31 triệu đồng, có vẻ có lợi thế hơn. Tuy nhiên khi nhìn vào kích thước hai mẫu xe, bỏ ra thêm 31 triệu đồng, khách hàng sẽ sở hữu Innova Cross với không gian rộng rãi hơn nhiều.

Toyota Innova Cross 2.0G có giá chỉ cao hơn 31 triệu đồng so với Mitsubishi Xpander Cross.
Theo đó nhìn vào các thông số, có thể thấy Toyota Innova Cross dài hơn tới 160mm, rộng hơn 55mm và cao hơn 35mm. Chiều dài cơ sở cũng dài hơn tới 75mm. Tuy vậy, khoảng sáng gầm Innova Cross 2.0G lại thấp hơn Xpander Cross tới 55mm và la-zăng nhỏ hơn 1 inch.
Có thể thấy trong khi Xpander Cross hướng tới kiểu dáng thể thao hơn thì Innova Cross 2.0G lại có phần thực dụng hơn trong việc chuyên chở đông người. Thậm chí, số chỗ ngồi trên Innova Cross 2.0G lên tới 8 chỗ trong khi Xpander Cross là 7.
| Thông số | Toyota Innova Cross 2.0G | Mitsubishi Xpander Cross |
|---|---|---|
| Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.755 x 1.845 x 1.785 | 4.595 x 1.790 x 1.750 |
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2.850 | 2.775 |
| Khoảng sáng gầm (mm) | 170 | 225 |
| Động cơ | 2.0L | 1.5L |
| Công suất | 172 mã lực | 103 mã lực |
| Hộp số | CVT | 4AT |
| Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
| La-zăng | 16 inch | 17 inch |
| Phanh trước/ sau | Đĩa/ đĩa | Đĩa/ tang trống |
| Số chỗ ngồi | 8 | 7 |
Về mặt vận hành, Toyota Innova Cross 2.0G sử dụng động cơ lớn hơn là loại 2.0L sản sinh công suất tối đa 172 mã lực trong khi Xpander Cross dùng loại 1.5L công suất chỉ 103 mã lực. Điều này về lý thuyết sẽ giúp Innova Cross vận hành khi chở đủ tải tốt hơn so với Xpander Cross.
Đáng chú ý, dù động cơ lớn hơn, công suất cao hơn song Innova Cross 2.0G lại có mức tiêu thụ nhiên liệu được xem ấn tượng hơn. Theo công bố mức tiêu thụ nhiên liệu, Toyota Innova Cross 2.0G tiết kiệm hơn Xpander Cross khi đi trong phố, đường hỗn hợp và tốn hơn khi đi đường ngoài đô thị.


Không gian nội thất Toyota Innova Cross 2.0G (trên) và Mitsubishi Xpander Cross (dưới).
So sánh trang bị Toyota Innova Cross 2.0G và Mitsubishi Xpander Cross
Về phần trang bị tiện nghi, Mitsubish Xpander Cross có vẻ đầy đủ hơn so với Innova Cross 2.0G. Tuy nhiên cần lưu ý việc so sánh diễn ra giữa phiên bản cao cấp nhất của Xpander Cross với bản thấp nhất của Toyota Innova Cross.
| Trang bị | Toyota Innova Cross 2.0G | Mitsubishi Xpander Cross |
|---|---|---|
| Đèn trước/ sau/ sương mù | LED | LED |
| Đèn chiếu sáng tự động | Có | Có |
| Gạt mưa tự động | Không | Có |
| Gương trong xe chống chói tự động | Không | Có |
| Màn hình đa thông tin | Có | Có |
| Màn hình giải trí | 8 inch kết nối điện thoại thông minh | 10 inch kết nối điện thoại thông minh |
| Loa | 6 | 6 |
| Điều hòa tự động | Có | Có |
| Ghế | Da, chỉnh tay | Da, chỉnh tay |
| Phanh tay điện tử + Hỗ trợ giữ phanh tự động | Có | Có |
| Điều khiển hành trình | Có | Có |
Từ bảng thông số, so với Mitsububishi Xpander Cross, Toyota Innova Cross 2.0G kém một số trang bị, tính năng như không có gạt mưa tự động, không có gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động và màn hình giải trí kích thước nhỏ hơn.
Thế nhưng màn hình thông tin giải trí của Innova Cross dù trên bản giá rẻ vẫn có tính năng kết nối điện thoại thông minh, hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto có dây.
| An toàn | Toyota Innova Cross 2.0G | Mitsubishi Xpander Cross |
|---|---|---|
| Túi khí | 6 | 6 |
| ABS/EBD/BA | Có | Có |
| Cảm biến đỗ xe | Trước/ sau (8 cái) | Lùi |
| Cân bằng điện tử | Có | Có |
| Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
| Camera lùi | Có | Có |
| Kiểm soát lực kéo | Có | Không |
| Kiểm soát vào cua chủ động | Không | Có |
So sánh an toàn Toyota Innova Cross 2.0G và Mitsubishi Xpander Cross
Từ bảng thông số, có thể thấy trang bị an toàn hai mẫu xe gần như ngang ngửa và đều không có các công nghệ hỗ trợ lái xe (ADAS). Song Toyota Innova Cross 2.0G vẫn có phần nhỉnh hơn khi có cảm biến hỗ trợ đỗ xe cả phía trước lẫn sau (8 cảm biến) trong khi Xpander Cross chỉ có cảm biến lùi.


Mitsubishi Xpander Cross (trái) và Toyota Innova Cross 2.0G (phải).
Kết luận
Rõ ràng về thiết kế, Mitsubishi Xpander Cross có diện mạo trẻ trung và khỏe khoắn hơn, có thể cả khả năng chạy đường địa hình xấu ấn tượng hơn nhờ khoảng sáng gầm xe lớn.
Tuy nhiên, Toyota Innova Cross 2.0G có phần thực dụng hơn nếu cần di chuyển đông người nhờ vào không gian nội thất rộng rãi, 8 chỗ ngồi cùng động cơ công suất lớn nhưng cho ra mức tiêu thụ nhiên liệu ấn tượng.
(Nguồn: xe.baoxaydung.vn)
- Ngồi lái thoải mái như tài xế chuyên nghiệp: Vì sao họ luôn ngả ghế ra sau?
- Hyundai và Mitsubishi đặt Creta, Xforce làm trọng tâm chiến lược trong phân khúc SUV nhỏ gọn
- Toyota tăng cường sản xuất xe hybrid tại Mỹ với khoản đầu tư 912 triệu USD
- Toyota Corolla Cross 2025: Doanh số và xu hướng thị trường
- Mazda CX-80 trình làng: SUV 3 hàng ghế, có khả năng sớm cập bến Việt Nam
- Cập nhật giá xe Toyota 2025 lăn bánh kèm Ưu đãi hấp dẫn mới nhất
- Mua xe mùa mưa: 5 mẫu gầm cao dưới 700 triệu đáng xuống tiền
- Mẫu crossover Suzuki Fronx được ASEAN NCAP xếp hạng an toàn 5 sao
- 5 thói quen lái xe sai lầm khiến hệ thống phanh ô tô nhanh xuống cấp
- Mitsubishi Xpander 2025: nâng cấp nhỏ, vẫn chưa có bản hybrid
xe đang bán
-
Toyota Vios E CVT 2024
445 Triệu
-
Hyundai Tucson 2.0 AT Tiêu chuẩn 2022
695 Triệu
-
Hyundai i10 1.2 AT 2022
365 Triệu
-
Mazda CX3 Luxury 1.5 AT 2022
535 Triệu